Công dụng và cách dùng của Cận Xà

CẬN XÀ
 -Tên gọi khác: Bạch hoa xà, bạch xà, bạch bộ xà, hỳ bàn xà, khiên tị xà.
-Thành phần: có protein, mỡ và  saponin.
-Tính vị quy kinh: Vị ngọt mặn, tính ôn, có độc. Quy gan kinh.
-Công hiệu: Khứ phong thông lạc, đinh kinh chỉ co giật.Thích hợp với chứng phong thấp tê đau, bán thân bất toại, phá trúng gió.
-Cấm kỵ:  Người có khuynh hướng xuất huyết cấm dùng.
-Chọn mua và bảo quản: Để trong bình kín, để nơi thông gió,khô ráo, phòng ẩm, mọt.Cũng có thể dùng giấy gói lại, cho vào bình sành kín. 
BÀI THUỐC
        1. Chủ trị ung thư đại tràng: 
        Hoàng liên, hoàng bá, hoàng linh mỗi vị 15g, ngưu hoàng 18g, hổ phách, sơn từ cô, bạch cập, sơn dược mỗi vị 30g, tam thất 60g, trần bì, bối mẫu, úc kim, tang chân tử(quả dâu ), cam thảo, ngân hoa, cận xà mỗi vị 9g, tê giác 0,9g.Toàn bộ nghiền thành bột hỗn hợp với bột đơn, chế biến thành viên, uống mỗi lần 1 viên, mỗi ngày 2-3 lần sau khi ăn cơm, một tháng là một liệu trình.
        2. Chủ trị sưng khớp: 
        Hy thiêm thảo, sinh mễ nhân, chích hoàng kỳ,đỗ trọng mỗi vị 15g, sao bạch truật, hoài ngưu tất, mộc qua, tửu bạch thược, phòng phong, phòng kỷ, cận xà, khương hoạt, độc hoạt,  linh tiên,  hải đồng bì mỗi vị 10g, chích cam thảo 5g.Sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang, sáng hoặc tối uống hết 1 lần.
 

Bài viết liên quan