Công dụng cây thuốc

Công dụng của Cam thảo dây

Cam thao dây tên gọi khác là dây chi chi, dây cườm cườm,tương tự đậu, Cam thảo nâm. Được trồng bằng hạt hay đoạn thân già vào mùa xuân. Bộ phận dùng: Cả dây và lá tươi hoặc khô. Thường được thu hái vào mùa hạ vào ngày nắng ráo cắt dây bó lại từng bó phơi khô. Dây lá tươi thu hái quanh năm. Được dùng thay cam thảo Bắc trong các bài thuốc.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Cây lựu

Cây lựu có tên gọi khác là: Thừu lựu, Thạch lựu, Bạch lựu. Được trồng bằng cách dâm cành vào mùa xuân. Cây gồm: Vỏ thân, cành, quả và rễ tươi hay khô. Thu hái,Chế biến: Dùng khô vào mùa thu tách lấy vỏ thân và đào rễ tách lấy vỏ rửa sạch phơi khô. Hoặc có thể dùng tươi và được thu hái quanh năm. Công dụng: được dùng làm thuốc chữa sán.

Xem chi tiết ...

Công dụng cây Actiso biệt dược trong giải độc gan

Công dụng: Thông tiểu tiện, nhuận gan thông mật. Chữa viêm gan, vàng da, viêm thận, sưng khớp.

Xem chi tiết ...

Công dụng của vitamin D

CÔNG DỤNG CỦA VITAMIN D Những người không có dịp ra nắng thường xuyên, cần sử dụng 20microgam vitamin D/ngày để có lượng vitamin D thích hợp trong máu. Từ lâu, chúng ta biết vitamin D kích thích sự hấp thu calci và phosphor ở ruột. Tuy nhiên, các nhà khoa học phát hiện vitamin D còn có khả năng ngăn ngừa rất nhiều bệnh liên quan đến sự tích tuổi.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Lô Hội

LÔ HỘI Lô hội là dịch cô đặc lấy từ lá cây Lô hội, họ Hành. Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính lạnh. Quy vào kinh can, tỳ, vị, đại trường. Tác dụng: Thanh trường, thông tiện. Thanh can, giảng hỏa. Giải độc.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Mạch Môn Đông

MẠCH MÔN ĐÔNG Mạch môn là rễ cây Mạch môn, họ Hành. Tính vị quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính hơi lạnh. Quy vào kinh phế, vị. Tác dụng: Hạ sốt, nhuận phế, sinh tân dịch.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Nhục Quế

NHỤC QUẾ Nhục quế là vỏ thân cây Quế, hoặc một số loài khác họ Long não.. Tính vị quy kinh: Vị cay, ngọt, tính rất nóng. Quy vào kinh tâm, tỳ, can, thận. Tác dụng: Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Bồ câu anh

BỒ CÔNG ANH (CÂY MŨI MÁC) Dùng bộ phận trên mặt của cây Bồ công anh mũi mác Lactuca indica L. hoặc cây Bồ công anh Trung Quốc Taraxacum offcinale Wigg., họ Cúc. Tính vị quy kinh: Vị đắng, ngọt, tính lạnh. Quy vào kinh gan, vị. Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Bối Mẫu

BỐI MẪU Bối mẫu là thân củ của cây Xuyên bối mẫu và Triết bối mẫu phơi khô, họ Hành. Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính lạnh. Quy vào kinh tâm, can, phế. Tác dụng: Thanh táo nhuận phế, hóa đàm, tán kết.

Xem chi tiết ...

Công dụng của Hoàng Cầm

HOÀNG CẦM Hoàng cầm là rễ phơi khô của cây Hoàng cầm, họ Bạc hà. Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính lạnh. Quy vào tâm, phế, can, đởm, đại tràng, tiểu tràng. Tác dụng:Thanh thấp nhiệt, tả phế hỏa, chỉ huyết an thai.

Xem chi tiết ...

 12345